中級を学ぼう 4課
Dạo này mải ôn thi nên hem có nhiều thời gian viết lách. Hôm nay mình quay trở lại update tiếp phần dịch bài 04 cuốn Chyukyu Manabu. Bài cũng như nội dung khá dễ thương "Hắt xì hơi...."
BÀI KHÓA
BÀI DỊCH
Hễ ngước mắt nhìn lên bầu trời trong những ngày nắng to thì có tiếng "Hắt xì..." văng ra.Vốn dĩ, hắt xì hơi là hiện tượng phản xạ xảy ra để đẩy dị vật mắc trong mũi ra ngoài một cách bột phát. Đó có thể là các thứ như bụi bay vào mũi, hay hít phải không khí lạnh. Thế nhưng khi nhìn lên bầu trời, hắt xì hơi xảy ra là do tác động phản xạ của ánh sáng. Các cơ quan cơ thể tiếp nhận ánh sáng thì không phải là mũi mà là mắt, vậy thì tại sao hắt xì hơi lại xảy ra?
Sự kích thích gọi là "chói sáng" từ mắt, giữa chừng truyền vào não thì tiếp nhận sự kích thích từ mũi vào. Tóm lại đó là "sự trục trặc của thần kinh". Vào buổi trưa khi bất chợt từ rạp chiếu phim ra ngoài, hiện tượng hắt xì hơi xảy ra cũng là do nguyên nhân như vậy. Theo cuộc khảo sát trong và ngoài nước thì có 20,30% người nói là có hội chứng chủ quan này.
Nhân tiện thì, âm thanh diễn tả tiếng hắt xì hơi bằng tiếng Nhật thì thông thường là "Hakushon", còn thực tế thì như thế nào? "Hekushuu", "Hakkushoi", "Kushun", tùy vào từng người mà lại khác nhau nữa. Thật là thú vị ở chỗ, tiếng hắt xì hơi của bố mẹ con cái thì cũng giống nhau hay có sự khác biệt giữa cách hắt xì giữa đàn ông và đàn bà, hắt xì hơi cũng là một hiện tượng sinh lý thú vị mang tính xã hội học.
TỪ MỚI
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC HỌC TỪ HÁN VIỆT: Để đoán nghĩa và hiểu đoạn văn dù cách đọc có thể chưa biết.- 見上げる みあげる Nhìn lên
- くしゃみ Hắt xì hơi
- 飛び出す とびだす Văng ra
- 本来 ほんらい Vốn dĩ
- 遺物 いぶつ Dị vật
- 発作的 ほっさてき Bột phát
- 反射運動 はんしゃうんどう Tác động phản xạ
- ほこり Bụi
- 吸い込む すいこむ Hít vào
- きっかけ Lý do
- 光 ひかり Ánh sáng
- 取り込む とりこむ Lấy vào
- 器官 きかん Khí quản
- まぶしい Chói sáng
- 刺激 しげき Kích thích
- 脳 のう Não bộ
- 伝わる つたわる Truyền đạt
- 途中 とちゅう Giữa chừng
- 受け取る うけとる Tiếp nhận
- 神経 しんけい Thần kinh
- 誤作動 ごうさどう Trục trặc
- 学内外 こくないがい Trong ngoài nước
- 調査 ちょうさ Điều tra
- 自覚症状 じかくしょうじょう Hội chứng chủ quan
- 表す あらわす Biểu hiện
- 一般的 いっぱんてき Thông thường
- 親子 おやこ Bố mẹ con cái
- そっくり Giống nhau
- 社会学的 しゃかいがくてき Tính xã hội
- 興味深い きょうみぶかい thú vị
- 生理現象 せいりげんしょう Hiện tượng sinh lý
GIẢI THÍCH NGỮ PHÁP
1. Động từ phức hợp (Vmasu + Dasu. Komu)
1. ..... Dasu: Biểu thị một sự xuất hiện mang tính không gian/ Sự bắt đầu
+ Khi động đất vừa giảm thì mọi người bắt đầu r khỏi nhà.
+ Đột nhiên mưa rơi.
.........Komu: Biểu thị sự di chuyển mang tính không gian/ Một cách đầy đủ kỹ càng
+ Vì khá nóng nên tôi đã đi đến bể bơi.
+ Món ăn này thì được nấu cả rau và thịt đều mềm nên ngon.
2. Tạo cụm danh từ
+ Đang rất mong chờ chuyến du lịch tốt nghiệp đến Thái
+ Đọc thư từ bố mẹ
3. Giữa chừng.../ Trên đường
+ Đang trên đường ra ga thì trời mưa
+ Trên đường về nhà thì ghé qua thư viện mượn sách.
4. Tại sao
- Bằng nghĩa với Doushite ka, khi mà chưa hiểu lý do làm sao
+ Nếu mà thú nhận rắc rối cho bạn bè, thì bằng cách nào đó sẽ hiểu tại sao
+ Tôi không hiểu tại sao nhưng mà tôi có dự cảm xấu.
5. Ngay sau khi..., lập tức....
+ Diễn tả một nội dung mang ý không ngờ tới diễn ra ngay sau đó
+ Anh ta vừa mới chui vào chăn thì đã bắt đầu ngáy luôn rồi.
+ Anh ta thì khi chuông hết giờ vừa reo lập tức ra khỏi lớp học.
6. So sánh giữa các cấu trức Vta tokoro. Vta bakari, Vta totan
+ Xe bus vừa đến đã đi => Vta tokoro cho hành động trong khoảng giây, phút
+ Vì vừa đến Nhật nên vẫn chưa thể nói tiếng Nhật => Vta bakari: Vừa mới từ khoảng 1 ngày trở lên
+ Vừa mới mở cẳ thì con côn trùng bay ngay vào. => Vta totan: Ngay lập tức
Vậy thì:
Vta totan < Vta tokoro< Vta bakari
7. Thật là..... *Cảm xúc
Cách diễn đạt khi muốn nêu cảm tưởng ở đầu câu trước.
+ Thật là vui, tôi đã vào được trường đại học ở nguyện vọng đầu tiên.
+ Thật là ngạc nhiên, anh ta chỉ dừng hút thuốc có 1 ngày.